越南语交际用语 买电脑

合集下载

越南语情景会话00

越南语情景会话00

第一课:a 哥哥anh一、常用单字:谁ai人人ai ai爱情ái tình / tình yêu安心an tâm / yên tâm / an lòng哥哥anh ( anh trai )表哥anh họ睡衣áo ngủ婚纱áo cưới二、单字补给站:我的家人爷爷ông nội奶奶bà nội ( bà )爸爸ba ( bố )妈妈má ( mẹ )哥哥anh ( anh trai )姊姊chị三、常用例句开口说:你是谁? Anh là ai ?请放心Xin cứ an tâm我只有一个哥哥Tôi chỉ có một người anh他是我的表哥Anh ấy là anh họ của tôi这件睡衣好美Cái áo ngủ này đẹp quá我喜欢这件婚纱Tôi thích cái áo cưới này第二课:ă吃ăn一、常用单字:上相ăn ảnh吃越式麵包夹肉ăn bánh吃喜酒ăn cưới吃素ăn chay吃点心ăn điểm tâm吃馆子ăn nhà hàng领薪水ăn lương收贿ăn đút lót/ ăn tiền二、单字补给站:称谓用语弟弟 em trai妹妹em gái叔叔chú阿姨gì伯父bác trai伯母bác gái三、常用例句开口说:她照相很上相Cô ấy chụp hình ăn ảnh lắm我喜欢吃越式麵包夹肉Tôi thích ăn bánh mì kẹp thịt 她吃长斋Cô ấy ăn chay trường晚餐上馆子吃 Bữa tối đi ăn nhà hàng我们是领月薪Chúng tôi ăn lương hàng tháng请拒绝收贿 Xin cự tuyệt ăn đút lót 第三课:â恩惠âm一、常用单字:阴历âm lịch音乐âm nhạc声音âm thanh幽暗âm u温暖âm áp水壶âm nước茶壶ấm trà饮食ẩm thực / ăn uống二、单字补给站:职业医生bác sĩ警察cảnh sát农人nông dân / dân cày工人công dân ( công nhân )邮差người đưa thư上班族dãn đi làm三、常用例句开口说:农历春节我要回台湾Tết âm lịch tôi phải vềĐài Loan 我喜欢听音乐 Tôi thích nghe âm nhạc今天是阴天Hôm nay trời âm u今天天气温暖Hôm nay trời âm áp给我一壶热水Cho tôi một ấm nước nóng给我一壶热茶Cho tôi một ấm trà nóng第四课:b 今天 bữa nay一、常用单字:卖bán包子bánh bao多少钱bao nhiêu tiền今天 bữa nay早餐 bữa sáng午餐 bữa trưa晚餐 bữa tối邮局 bưu cục二、单字补给站:我的脸眼睛 mắt眉毛lông mãy鼻子 mũi嘴巴 miệng牙齿 răng耳朵 tai三、常用例句开口说:他卖的很便宜Ông ấy bán rẻ lắm我喜欢吃肉包子Tôi thích ăn bánh bao thịt全部多少钱 Tất cảbao nhiêu tiền今天要去哪玩? Bữa nay muốn đi đâu chơi ? 晚餐要去哪吃? Bữa tối muốn đi đâu ăn ?我要去邮局寄信Tôi muốn đi bưu cục gửi thư第五课:c 饭cơm一、常用单字:这个cái này那个cái kia/ cái đó谢谢cám ơn媳妇con dâu饭 cơm借问 cho hỏi祝贺chúc我们chúng tôi/ chúng ta二、单字补给站:人物男生 nam女生 nữ大人 người lớn小孩con nít老人 người già婴儿em bé三、常用例句开口说:这个是谁的? Cái này là của ai ?那个是我的Cái đó là của tôi谢谢你带我去玩Cám ơn anh dẫn tôi đi chơi请到我家吃便饭 Mời đến nhà tôi ăn bữa cơm祝安康Chúc mạnh giỏi我们要去逛街Chúng tôi muốn đi dạo phố第六课:d 旅游du lịch一、常用单字:近来dạo này招待giây nịt拖鞋dép收拾dọn dẹp旅游du lịch雨伞dù气象预报dự báo thời tiết钢琴dương cầm二、单字补给站:十二星座一水瓶座băo bĩnh双鱼座song ngư牡羊座dương cựu ( Miên dương )金牛座kim ngưu双子座song nam巨蟹座bắc giãi三、常用例句开口说:最近过的不错吧! Dạo này khá chứ !明天家里要大扫除Ngày mai phải dọn dẹp nhà cửa我要去旅游一个月Tôi muốn đi du lịch một tháng快下雨了记得带把伞Trời sắp mưa rồi nhớđem theo cây dù气象预报明天会下雨Dự báo thời tiết ngày mai có mưa她的钢琴弹的很好Côấy đàn dương cầm rất giỏi 第七课:đ道路đường一、常用单字:上那儿去đi đâu电话điện thoại打算định迎接đón越南盾đống动物động vật送行đưa道路đường二、单字补给站:十二星座二狮子座hãi sư处女座 sữ天秤座thiên sưng天蝎座 hổcát射手座 liẽn mã魔羯座 nam dường三、常用例句开口说:你要上那儿去 Anh muốn đi đâu我要打电话Tôi muốn gọi điện thoại你打算在这多久? Anh định ởđây bao lâu ?我要去机场接朋友Tôi ra sân bay đón bạn 我送你去机场Tôi đưa anh ra sân bay全部是五百元 Tất cảlà năm trăm đống第八课:e 弟弟妹妹em一、常用单字:弟媳em dâu妹妹em gái表弟妹 em họ妹夫 em rể弟弟 em trai老么em út小舅子 em vợ演戏 em dễ/ em二、单字补给站:情绪快乐 vui / mừng悲伤 bi thương生气 giận烦恼 buồn phiền害羞 mắt cỡ害怕 sợ sệt三、常用例句开口说:我有一个妹妹Tôi có một dứa em gái我没有表弟妹跟堂弟妹Tôi không có em họ我有一个妹夫Tôi có một người em rể我没有弟弟Tôi không có em trai这是我的小妹Đây là em út của tôi这是我的小舅子Đây là em vợ của tôi第九课:ê 悦耳êm tai一、常用单字:喂? ê冷战ế喂! ể悦耳êm tai温暖êm ấm静悄悄的êm du哎啊êu哎呦êu ôi二、单字补给站:越南 Việt Nam台湾Đài Loan美国 Mỹ日本 Nhật Bản法国Pháp英国 Anh三、常用例句开口说:喂! 要上哪去啊? Ê! muốn đi đâu đó ?今天生意不好 Bữa nay bán ế喂! 去不去? Ê! có đi không ?这首哥很动听Bài hát này nghe êm tai哎啊! 脏死了! Êu ! bẩn quá !哎呦! 太可怕了! Êu ôi ! sợquá !第十课:g 帮助gúp đỡ一、常用单字:见面 gặp mặt近来 gần đây解渴 giải khát升旗 giải lao身份证 giấy căn cước / thẻ căn cước文件 giấy tờ休息时间 giờ nghỉ帮助gúp đỡ二、单字补给站:蔬菜辣椒ớt番茄cà chua玉米 bắp空心菜 rau muống红萝葡cà rốt高丽菜 bắp cải三、常用例句开口说:今天我有看见他Hôm nay tôi có gập mặt anh ấy最近我没有碰到他 Gần đây tôi không gập anh ấy我要喝冷饮Tôi muốn uống đồ giải khát现在休息十分鐘Bây giò nghỉ giải lao mười phút你有带身份证吗? Anh có đem giấy căn cước không ?请给我看你的证件Xin cho tôi xem giấy tờ của anh 第十一课:h 学生 học sinh一、常用单字:每日 hằng ngày行李hành lý亲戚 họhàng/ bà con学生 học sinh问候 hỏi thăm那一天hôm nào今天hôm nay昨天hôm qua二、单字补给站:水果香蕉 chuối西瓜 dưa hấu椰子 dừa凤梨trái thơm木瓜đu đủ苹果trái táo tây/ trái bong三、常用例句开口说:我要去买日用品Tôi đi mua đồdùng hàng ngày我要收拾行李Tôi cần thu xếp hành lý我是留学生Tôi là lưu học sinh请代我问候 Xin cho gởi lời hỏi thăm你何时回西贡? Hôm nào anh vềSài Gòn ?昨天你有去玩吗? Hôm qua anh có đi chơi không ?第十二课:i 安静 im lặng一、常用单字:大便 iả/ đi iả拉肚子 iả chảy益处ích lợi / lợi安静 im lặng住嘴 im đi盖章 in dấu / đóng dấu数日Ít bữa不常Ít khi二、单字补给站:风味美食麵包bánh mỳ蛋糕bánh bông lan/ bánh gia tô牛排bít tết炸鸡gà chiên米粉bún米饭 cơm三、常用例句开口说:我腹痛拉肚子Tôi đau bụng lả chảy多休息对病有好处 Nghỉ ngơi nhiều có lợi cho bệnh tình 今天路上好安静 Bữa nay đường phố im lăng quá请在这里签名盖章 Mời ký tên in dấu ởđây再过几天我要回越南了Ít bữa nữa tôi về Việt Nam rồi 最近我很少去逛街 Gần đây tôi ít khi đi dạo phố第十三课:k 冰淇淋kem一、常用单字:冰淇淋 kem事情 kỳ thi旅馆khách sạn何时khí nào气候khí hậu哭khóc难受khó chịu不知道không biết二、单字补给站:饮料茶trà/ chè咖啡cà phê果汁 nước trái cãy汽水 nước ngọt啤酒 bia hơi葡萄酒 rượu nho / rượu vang三、常用例句开口说:我要吃冰淇淋Tôi muốn ăn kem这次考试考的如何? Kỳthi này thi ra sao ?这附近有旅馆吗? Gần đây có khách sạn không ?在那儿的时候如何Khí hận ởđó ra sao ?请不要再哭了 Xin đừng khóc nữa今天身体感到不舒服 Bữa nay trong người thấy khó chịu第十四课:l 冷 lạnh一、常用单字:迷途 lạc đường开车lái xe做事làm việc冷 lạnh走错路 lầm đường登山leo núi婚礼 lễ cưới好久lâu quá二、单字补给站:公车xe bít计程车 xe tắc-xi汽车 xe hơi摩托车 xe gắn máy/ xe hon đa脚踏车 xe đạp船tàu/ thuyền三、常用例句开口说:我迷路了! Tôi bị lạc đường请开车慢一点Xin lái xe chậm một chút您在哪工作? Ông làm việc ởđâu ?明天天气会变冷Ngày mai trời trở lạnh我走错路了Tôi đi lầm đường好久不见还记得我吗? Lâu quá không gặp mặt còn ngớtôi không ?第十五课:m 凉快mát mẽ一、常用单字:凉快mát mẽ飞机máy bay几岁 mấy tuổi几个人 mấy người免费 miễn phí免税 miễn thuế一道菜món ăn季节mùa二、单字补给站:逛街即景百货公司công ty bách hoá警察局đồn cảnh sát/ đồn công an邮局 bưu cục教堂nhà thờ寺庙chùa miếu大楼tòa nhà三、常用例句开口说:今天天气凉 Bữa nay trời mát mẻ飞机已经準时到达Máy bay đã đến đúng giờ妳今年几岁? Em năm nay mấy tuới ?妳家里有多少人? Nhà em có mấy người ?我再点一道菜Tôi kêu thêm một món ăn一年有四季分别為春夏秋冬 Một năm có bốn mùa : Xuân, Hạ,Thu, Đông第十六课:n 今年 năm mới一、常用单字:今年 năm mới热水 nước nóng明天ngày mai郊外 ngoại ô听音乐 nghe nhạc职业 nghề nghiệp放暑假 nghỉhè想家 nhớnhà二、单字补给站:运动休閒游泳 bơi慢跑 chạy chậm篮球bóng rổ棒球bóng chãy高尔夫球gôn爬山leo núi三、常用例句开口说:祝新年快乐! Chúc mừng năm mới !明天想去哪里玩? Ngày mai muốn đi đâu chơi ?明天想去郊外Ngày mai tôi muốn ra ngoại ô您的职业是什麼? Nghề nghiệp của ông là gì ?放暑假我要回越南 Nghỉhè tôi muốn về Việt Nam我好想家Tôi rất nhớnhà第十七课:o 头脑đầu óc一、常用单字:埋怨óan trách头脑đầu óc豆花óc đậu吐奶ọc sữa天气闷 trời oi吵闹om sòm蜜蜂 ong蜂王ong chúa二、单字补给站:嗜好娱乐看电影 coi phim看书coi sách跳舞khiêu vũ唱歌ca hát钓鱼câu cá弹钢琴đàn dương cầm三、常用例句开口说:不要埋怨别人 Chớoán trách người ta他的头脑很好Đầu óc của anh ấy tốt lắm我喜欢吃豆花Tôi thích ăn óc đậu小孩又吐奶了 Thằng bé ọc sũa nữa rồi今天下午天气很闷 Chiều hôm nay trời oi lăm请不要吵闹 Xin đừng la om sòm第十八课:ô 先生ôm一、常用单字:海螺ốc biển蜗牛ốc sên拥抱ôm nhau先生ông老闆ông chủ爷爷ông nội外公ông ngoại他ổng / ông ấy二、单字补给站:服装衬衫áo sơ mi裙子đầm裤子 quần外套áo khoác西装áo vách lông泳衣áo tắm / áo bơi三、常用例句开口说:你喜欢吃海螺吗? Anh thích ăn ốc biển không ?不, 我喜欢吃蜗牛Không, tôi thích ăn ốc sên您要找谁? Ông muốn kiếm ai ?我要找这里的老闆Tôi muốn kiếm ông chủởđây他是我的外公Ông ấy là ông ngoại của tôi他不在家有什麼事吗? Ổng đi vắng có chuyện gì không ?第十九课:ơ辣椒ớt一、常用单字:在那边ởbên đó在这里ởbên này在那里? ởđâu在这里ởđây住在乡下ởnhà quê住在城市ởthành phố小辣椒ớt hẻm青椒ớt tây二、单字补给站:配件皮包 dổ da皮带giày nit帽子nón皮鞋giày da高跟鞋giày cao gót袜子 vớ三、常用例句开口说:你在那边好吗? Anh ởbên đó có khỏe không ?我在这边很好Tôi ởbên này rất khỏe你在哪? Anh ởđâu ?我在这Tôi ởđây我住在乡下Tôi ởnhà quê你住在城市 Anh ởthành phố二十课:p 渡船phà一、常用单字:泡茶pha trà/ pha chè泡咖啡pha cà phê鞭炮pháo烟火pháo bông/ pháo hoa片子 phim卡通片 phim họat họa鸡丝汤河粉 phởgà生牛肉河粉 phởtái二、单字补给站:饰品戒指trà rá/ chiếc nhẫn项链giây chuyền耳环bòng tai手鐲vông tay手錶đồng hồđeo tay髮夹cây kẹp tóc三、常用例句开口说:帮我泡一壶茶Pha giùm tôi một bình trà帮我泡一杯咖啡Pha giùm tôi một ly cà phê我喜欢放鞭炮Tôi thích đốt pháo我喜欢看放烟火Tôi thích co i đốt pháo bông 给我一碗鸡丝汤河粉Cho tôi một tô phởgà我喜欢吃生牛肉河粉Tôi thích ăn phởtái第二十一课:q 关心quan tâm一、常用单字:礼物qùa biếu / qùa tặng关心quan tâm小吃店quán ăn小饭馆quán cơm小客栈quán trọ电扇 quạt máy吊扇 quạt trần短裤 quần cụt / quần cộc二、单字补给站:桌子bàn椅子 ghế沙发sa lông床 giường衣柜 tủáo灯đèn三、常用例句开口说:他很关心我 Anh ấy quan tâm tôi lắm我要找小吃店Tôi muốn kiếm quán ăn我要去小饭店吃午餐Tôi muốn đi quán cơm ăn trưa 今晚我要住小旅馆 Tối nay tôi muốn ởquán trọ这个吊扇很漂亮Cây quạt trần này đẹp quá好热我要穿短裤Nóng quá tôi muốn bận quần cụt第二十二课:r 戏院 rạp hát一、常用单字:电影院 rạp chiếu bóng戏院 rạp hát九层塔 rau ế/ rau hóng quế空心菜 rau muống洗脸 rửa mặt洗手 rửa tay香檳酒 rượu sâm-banh红酒 rượu vang / rượu nho二、单字补给站:餐具碗chén/ bát筷子đũa汤匙 muỗng叉子 nĩa杯子 ly盘子 dĩa / đĩa三、常用例句开口说:哪里有电影院? Ởđâu có rạp chiếu bóng ?这附近有戏院吗? Gần đây có rạp hát không ?我喜欢吃烫空心菜Tôi thích ăn rau muống luộc我要洗脸Tôi muốn rửa mặt我要洗手Tôi muốn rửa tay我喜欢喝香檳酒Tôi thích uống rượu sâm-banh 第二十三课: s 机场sân bay一、常用单字:过户sang tên照顾 săn sóc预备 sắp sữa机场sân bay阳台sân gác生日 sinh nhật / ngày sinh门牌 sốnhà雾 sương mù二、单字补给站:电器用品电视vô tuyến / ti vi冰箱 tủ lạnh电脑vi tính洗衣机máy giặt đồ电话điện thoại收音机máy thu thanh/ ra đi ô三、常用例句开口说:这房子何时才能过户? Căn nhà này bao giờmới được sang tên ?谢谢你的照顾Cám ơn anh săn sóc準备好行李上车 Sắp sửa hành lý đểlên xe我要去机场Tôi muốn đi sân bay我去阳台晒衣服Tôi ra sân gác phơi quần áo这门牌号码在哪里? Sốnhà này ởđâu ?第二十四课: t 洗澡 tắm一、常用单字:手 tay耳朵 tai计程车 tăc-xi洗澡 tắm淋浴 tắm hoa sen时间thì giờ五花肉 thịt ba chỉ火腿 thịt dăm-bông二、单字补给站:文具用品钢笔bút máy/ viết máy原子笔bút bi铅笔bút chì/ viết chì笔记本 sổghi chép钉书机máy đóng sách计算机máy tính三、常用例句开口说:我要叫计程车Tôi muốn kêu tắc-xi我要洗澡Tôi muốn tắm我喜欢淋浴Tôi thích tắm hoa sen现在还有充裕时间Bây giờcòn nhiều thì giờ我喜欢吃五花肉Tôi thích ăn thịt ba chỉ我喜欢吃火腿Tôi thích ăn thịt dăm-bông二十五课:u 喝水 uống nước一、常用单字:烫衣服ủi quần áo烫头髮 uốn tóc喝汤 uống canh喝白开水 uống nước trắng喝药 uống thuốc饮酒 uống rượu癌症 ung thư支持ủng hộ二、单字补给站:动物động vật牛con bò/ con trâu马con ngựa羊con dê猫con mèo狗 con chó鸟 con chim三、常用例句开口说:我要烫衣服Tôi muốn ủi quần áo我要去烫头髮Tôi muốn đi uốn tóc我喜欢喝汤Tôi thích uống canh我喜欢喝白开水Tôi thích uống nước trắng我很怕吃药Tôi rất sợ uống thuốc我不喜欢喝酒Tôi không thích uống rượu第二十六课:ư喜爱ưa一、常用单字:喜爱ưa不喜欢không ưa奉承ưa nịnh同意ưng同意ưng thuận盼望ước愿望ước nguyện优先ưu tiên二、单字补给站:天气炎热nóng nực下雨 trời mưa颱风bão寒冷 lạnh凉爽mát mẽ打雷có sấm三、常用例句开口说:我喜欢看杂誌Tôi ưa xem tạp chí/ Tôi thích coi tạp chí她不喜欢熬夜 Chịấy không ưa thức đêm她很会拍马屁 Chịấy hay ưa nịnh bợ我不答应Tôi không ưng她已经答应要签字了 Chịấy đã ưng thuận ký giấy rồi多盼望可以去环游世界Ước gì được đi du lịch thế giới 第二十七课:v 烧鸭 vịt quay一、常用单字:未婚夫 vịhôn phu未婚妻 vịhôn thê烧鸭 vịt quay大象 voi妻子 vợ快乐 vui / mừng动物园vườn bách thú/ sởthú果园vườn cây二、单字补给站:早安chào buổi sáng午安chào buổi chiều晚安chào buổi tối您好chào ông您好吗ông có khỏe không ?再见 tạm biệt三、常用例句开口说:这位是我的未婚夫Đây là vịhôn phu của tôi这為是我的未婚妻Đây là vịhôn thê của tôi我喜欢吃烧鸭Tôi thích ăn vịt quay这隻大象好老Con voi này già quá这位是我的太太Dây là vợ của tôi今晚去玩我好快乐! Tối nay đi chơi tôi vui quá第二十八课:x 炒菜xão rau一、常用单字:绿色xanh lá cây炒菜xão rau汽油 xăng三轮车xích-lô机动三轮车xích-lô máy请问 xin hỏi请原谅 xin tha lỗi穿耳洞 xổ lổ tai二、单字补给站:礼貌用语lễphép谢谢cám ơn对不起 xin lỗi没关係không có chi( không sao )请问 xin hỏi请稍候 xin chờ một lát请慢用 mời dùng三、常用例句开口说:我喜欢那件绿色格子上衣Tôi thích áo ca rô xanh lá cây kia 我要骑车去加油Tôi muốn chạy hon-đa đi đổ xăng我不喜欢坐三轮车Tôi không thích ngồi xe xích-lô我喜欢坐机动三轮车Tôi thích ngồi xe xích-lô máy请问哪里有理髮厅? Xin hỏi ởđâu có tiệm hớt tóc ?请您原谅Xin ông tha lỗi cho第二十九课:y 衣服 y phục / quần áo一、常用单字:衣服 y phục / quần áo医师 y sĩ/ bác sĩ护士y tá医务所 y tế意见ý kiến安康yên lành相爱yêu nhau要求yêu cầu二、单字补给站:时间白天ban ngày晚上 ban đêm/ buổi tối早上 buổi sáng中午 buổi trưa下午 buổi chiều季节mùa三、常用例句开口说:这衣服是谁的? Y phục này của ai ? / Quần áo này của ai ?他是医生Ông ấy là y sĩ/ Ông ấy là bác sĩ她是护士Cô ấy là y tá那裡有医务所? Ởđâu có trạm y tế ?还有没有意见? Còn ý kiến gi không ?一切都很好 Mọi việc đều yên lành。

越南语常用语

越南语常用语

在那里 O dau 鹅捞
酒店或旅馆 Khanh san 鼓散
餐厅或食馆 Nha hang 迎巷
洗手间(厕所) Nha ve sinh 雅野信
瓶装水 Nuoc khoang 怒矿
开水 Nuoc 怒碎
茶 Che (tra) 解查
咖啡 Ca phe 叫非
票 Ve 业
星期三 (特得)Thu tu
星期四 (特难)Thu nam
星期五 (特少)Thu sau
星期六 (特百)Thu bay
星期日 (竹玉)Chu nhat
今天 Hom nay 红耐
昨天 Hom qua 红爪
明天 Ngay mai 艾)卖
上星期 Tuan truoc 顿(卒)
我们 Chung toi 中朵一
请 Xin moi 新
你好 Xin chao 新早
再见 Hen gap lai (贤业来)
对不起 Xin loi 新罗一
我想买 Toi muon mua 朵一蒙摸
多少钱 Bao nhieu tien 包扭点
我们想去 Chung toi muon di 中朵一蒙
21 (害美木)Hai muoi mot
99 (斤美斤)Chin muoi chin
100 (木针)Mot tram
101(木针零木) Mot tram linh mot
230(害针八梅)Hai tram ba muoi
233 (害针八梅八)Hai tram ba muoi ba
去机场 Di san bay 低生掰
热 Nong 弄
冷 Lanh 南
你有吗 Co …… khong 过空

越南语情景会话

越南语情景会话

越南语情景会话《生活会话》之《日常招呼》1、Chào buổi sáng 早安。

2、Xin chào / Chào 你好。

3、Chào buổi tối 晚上好。

4、Chúc ngủ ngon 晚安。

5、Anh khoẻ không 你好吗?6、Tôi rất khoẻ , còn anh 我很好,你呢?7、Vẫn khoẻ还可以8、Hẹn gặp ngày mai 明天见9、Hôm khác gặp 改天见10、Hẹn gặp lại 后会有期11、Chúc chuyến đi vui vẻ祝你旅途愉快12、Chúc anh có khoảng thời gian vui vẻ祝你有个美好的时光13、Tạm biệt 再见14、Bye bye 拜拜《生活会话》之《感谢和道歉》1、Cám ơn谢谢。

2、Rất cám ơn anh很谢谢你。

3、Đừng khách sáo 不客气。

4、Xin lỗi 对不起。

5、Xin lỗi 抱歉。

6、Xin lỗi tôi tới trễ rồi 抱歉,我来迟了。

7、Không sao 没关系的。

8、Không phải cảm ơn 不用谢。

9、Không sao 不要紧的。

10、Đừng để ý别介意。

11、Xin vô cùng cảm ơn 真是感谢。

12、Cám ơn về món quà của anh 谢谢你的礼物。

13、Cám ơn sự quan tâm của anh 感谢您的关照。

14、Cám ơn sự thân tình của anh 谢谢您的亲切。

越南常用语100句

越南常用语100句

越南常用语 100 句越南语,也称为京语,是越南的官方语言。

为了帮助大家更好地学习越南语,本文整理了 100 句常用的越南语短语和句子,供大家学习和参考。

下面是本店铺为大家精心编写的3篇《越南常用语 100 句》,供大家借鉴与参考,希望对大家有所帮助。

《越南常用语 100 句》篇11. Cm n (Cam on) - 你好2. Cm tht (Cam that) - 好的3. u tranh (Du tranh) - 打电话4. Em (Em) - 妈妈5. Anh (Anh) - 我6. Chic xe (Chic xe) - 汽车7. Nhà hàng (Nhà hàng) - 餐馆8. Phòng khách sn (Phòng khách sn) - 酒店房间9. C em (C em) - 姐姐10. Ngha vic (Ngha vic) - 什么意思11. Ti yêu anh (Ti yêu anh) - 我爱你12. Cu bé (Cu bé) - 哥哥13. ng (ng) - 先生14. Bn (Bn) - 你/您15. Na (Na) - 女孩16. Chào em (Chào em) - 见到你很高兴17. n c c (n c c) - 吃饭了吗?18. Ti ang yêu em (Ti ang yêu em) - 我正在爱着你19. Bit c (Bit c) - 知道吗?《越南常用语 100 句》篇2以下是越南常用语 100 句:1. incho.您好。

2. Xinli.对不起。

3. Cmn.谢谢。

4. Tmbit.再见。

5. Hngpli.下次见。

6. Anhckhekhng?你好吗?7. Tikhe.我很好。

(越、汉)实用越南语

(越、汉)实用越南语

第一课问候常用语句:1.Chào anh! 你好!2.Anh có kh?e kh?ng? 你身体好吗?3.Anh ?i ?au th?? 你去哪?4.T?i ?i nhà hát,còn anh? 我去剧院,你呢?5. ?i nhé,chào nhé. 走啦,再见。

6. ?i ch? à? 上街啊?7.T?m bi?t (Huy)! 再见!8.H?n g?p anh ngày mai. 明天见。

9.R?t han h?nh ???c g?p ?ng. 真高兴见到您。

10.Trên ???ng có thu?n l?i ch?? 路上顺利吗?场景会话A.Chào anh,anh có kh?e kh?ng? 你好,你身体好吗?C?m ?n ch?,t?i v?n kh?e,còn ch?? 谢谢你,我一直很好,你呢?C?m ?n,t?i c?ng kh?e. 谢谢,我也很好。

T?m bi?t ch?. 再见。

T?m bi?t anh. 再见。

B.Em chào anh ?! 您好!Chào em! 你好!Anh ?i ?au th?? 您去哪儿??i nhà hát,còn em? 去剧院,你呢?Em v? nhà ?. 我回家。

?i nhé,chào nhé. 走了,再见吧。

生词:chào 你好,再见(敬辞)anh 兄,哥,你(男性)có助词,无意义kh?ng 与có连成có…kh?ng结构……吗kh?e 健康,身体好?i 去,往?au 哪里th? 语气词,无意义t?i 我nhà hát 剧院nhé语气词,无意义ch? 市场,集市t?m bi?t 再见(暂别)h?n 约定g?p 会面,见面ngày mai 明天han h?nh 荣幸,高兴r?t 很???c 能够,可以?ng 先生c?m ?n 谢谢v?n 一直c?ng 也ch? 姐,你(女性)em 弟,妹v? 回,返,归nhà家句型练习:1.Cháu chào c? (?ng, bà, c?,chú) ?.太爷爷(爷爷、奶奶、阿姨、叔叔)好!2.Anh (ch?, ?ng) có kh?e kh?ng?你身体好吗?3.T?i (v?n) bình th??ng.我(一直)很好。

交际越南语900句(越)

交际越南语900句(越)

交际越南语900句一、问候(一)Chào chị.Chào anh.Đã lâu không gặp chị,dạo này chị khoẻ không?Cảm ơn anh,dạo này tôi khá hơn trước,còn anh?Tôi vẫn bình thường.Nghe nói mẹchịbịmệt,bây giờbác đã đỡchưa?Mẹ tôi bị cảm nặng,nhưng hôm nay đã đõ rồi.Nhờ chị chuyển lời thăm hỏi của tôi và chúc bác chóng bình phục. Cảm ơn anh.Bác trai bên chị dạo này thế nào?Bố tôi thích hoạt động,sức khoẻ còn khá,còn hai bác bên anh vãn khoẻ chứ?Bố mẹtôi cũng thích hoạt động,lại ăn được ngủđược,nên sức khoẻcũng khá.Sướng thật, ăn được ngủđược làtiên mà. À,em trai anh học lớp mấy rồi?Năm nay đang học lớp 10.Nhanh thật, đã lên lớp 10,sắp phải thi vào đại học rồi.Còn em gái chị học lớp mấy rồi?Nó đang học lớp 8.Chắc nó lớn lắm rồi nhỉ?Vâng,em gái tôi cao một mét sáu mươi nhăm rồi.Xin lỗi chị,có bạn đang chờ tôi,chào tạm biệt nhé.Khi nào rỗi,mời anh đén nhà chơi.二、问候(二)Chào anh,anh đi đâu đấy?Chào chị,tôi đi làm về,gần đây chị có khoẻ không?Cám ơn anh,tôi vẫn như thường thôi, còn anh,trông anh béo ra.Cám ơn chị,từngày được đi làm gần nhà,tôi lên được 3 cân rồi. Hai bác (hai cụ) ở nhà vẫn khoẻ chứ?Cám ơn chị,bố mẹ tôi vẫn khoẻ.Bố anh (bác trai) cai thuốc lâu rồi chắc khoẻhơn trước nhiều.Vâng,sau khi cai thuốc,bố tôi khoẻ hẳn.Hai bác nhà chị thế nào?Bốtôi không cai được thuốc,hay ho. má tôi hay bị cảm,hay nhức đầu.Mẹtôi cũng vậy,nên ít ra ngoài.Bác trai con đi làm không hả anh?Bố tôi mới vềhưu 2 tháng nay.Ba tôi còn nửa năm nữa mới đến tuổi hưu.Chịđộng viên bác cai thuốc đi.Động viên nhiều lần rồi, ông bốbảo đểvềhưu rồi cai,khỏi ảnh hưởng công tác.Thếcũng được,bác có quyết tâm là sẽcai được thôi.Chúng tôi cũng mong như vậy.Bốtôi mà cai được thuốc thì cả nhàđều mừng.Chị cho gửi lời hỏi thăm 2 bác nhé!Cám ơn anh,chào tạm biệt.三、家庭Chào cô.Chào em,em mua nhiều thức ăn thế.Vâng,nhà em đông người lắm ạ.Một đại gia đình cả à?Vâng,nhà em có đông đủ cả3 đời người cơ.Thế em kể cho cô nghe xem nào.Trong nhà em,người cao tuổi nhất là ông nội bà nội.Ông bà nội em có khoẻ không,bao nhiêu tuổi rồi.Ông bà nội em đều khoẻ cả, đã ngoài 70 tuổi rồi.Quý hoá quá,tuổi già khoẻ mạnh,con cháu hiếu thảo,là một nguồn vui lớn.Em còn 2 bác,2 chú,1 cô, đều khoẻmạnh cả, đều đã có gia đình riêng.Thế em có anh em họ không?Có,có 3 anh họ,1 chị họ,1 em gai họ.Hình như em có cậu,mợở quê phải không?Vâng,cậu mợ em ở quê,nghe nói cuộc sống khálắm,không muốn ra thành phố.Thế à.em có vềquê thăm họ hàng bạn bè không?Có,có về 2 lần cùng với bố mẹem. Quê em đẹp lắm cơ.Chắc em yêu quê hương,yêu gia dình,yêu người thân lắm phải không?Đúng quá rồi chứ,em cũng yêu thầy, cô và các bạn.Tốt lắm,em là một học trò ngoan.四、打电话(一)Alô,alô,tôi là Hà đây.Alô,alô,chào chị,tôi là Trung đây.Tôi là HàởCông ty ăn uống,xin được nói chuyện với anh Long. Chị chờ một lát, đểtôi đi gọi.Cảm ơn anh.Alô,chào chị,tôi là Long đây,có việc gì đấy?Chào anh Long,tôi là HàởCông ty ăn uống,xin hỏi anh đã nhận được giấy báo họp chưa?Chưa,giấy báo họp gửi từ bao giờ?Gửi từ sáng hôm qua.Nội dung gì đấy?Mời anh đến dự cuộc họp tổng kết cuối năm.Bao giờ họp?Ngày kia,8 giờ sáng ngày kiaHọp bao lâu?Họp 2 ngày,anh đến được chứ?Được,tôi sẽ có mặt đúng giờ.Vậy anh chuẩn bị phát biểu ý kiến nhé.Vâng,nhưng tôi chỉ dự họp một ngày thôi.Tại sao vậy?Vì tôi còn phải chuẩn bịđi công tác xa.Thế à?Vâng,thôi nhé,xin chào anh.五、打电话(二)Alô,tôi cần gọi điện thoại đi Bắc Kinh,cần bấm những số nào?Chị bấm số 114 hỏi,họ sẽ trả lời đầy đủ.Alô,xin hỏi mã vùng thành phố Bắc Kinh là bao nhiêu?Mã vùng Bắc Kinh là 010.Thế mã vùng khu vực Quảng Châu là bao nhiêu?Mã vùng Quảng Châu là 020.Tôi muốn gọi điện đến Khách sạn Bạch Thiên Nga.Chị vẫn phải bấm số 114 hỏi,họ sẽ cho chị biết ngay.Trong nhà nhỡcó người ốm nặng thì tìm ai?Thế thì bấm ngay sốđiện 120.Đấy là bệnh viện à?Đó là Trung tâm cứu trợ của thành phố,chuyên trách công việc cấp cứu.Liên hệ bằng cách nào?Chỉ cần bấm 120 và báo cho họ có bệnh nhân cần cấp cứu ngay làđược.Nếu gặp ngày lễ ngày nghỉ và giờ nghỉ thì làm thế nào?Chịđừng lo,họcó người t hường trực suốt 24 tiếng,làm việc không nghỉ ngày nào.Gọi điện xong, độ bao nhiêu họ mới đến được?Ừ,trước hết,chị phải nói rõ địa chỉ của mình.Bao lâu mới đến đượccòn tuỳđường gần hay xa.Nhưng xe cấp cứu thì chạy nhanh lắm.Họđến độbao nhiêu người,gồm những ai?Tổ cấp cứu của họđộ 3-4 người,gồm y sĩ,bác sĩ,hộsĩ.六、电话服务Tôi bị mất ví tiền rồi,làm thế nào bây giờ?Bà phải đến ngay đồn công an mà báo chứ.Nếu có kẻ trộm vào nhà ăn cắp thì làm thế nào?Thì phải bấm ngay sốđiện thoại 110.Sốđiện thoại ấy là đơn vị gì?Đó là trung tâm trực ban của công an(cảnh sát dân sự) thành phố,chuyên trách bảo vệ trị an.Thành phố lớn thế này,họđến sao kịp?Trung tâm trực ban sẽ báo ngay cho công an khu phố xảy ra vụ án. Nếu xảy ra vụ án lớn thì giải quyết thế nào?Bấm ngay sốđiện thoại 110,xe công an sẽnhanh chóng tới ngay hiện trường.Nếu xảy ra những vụ án cháy nhà, cháy rừng v.v. thì làm thế nào? Thì xin bấm sốmáy 119,lúc nào cũng có người nhận điện thoại.Cũng chỉ 3 số thôi à?Đúng, đó là sốđiện thoại của Đội cứu hỏa thành phố.Muốn hỏi tình hình thời tiết cũng có thể hỏi qua điện thoại à?Đúng,xin bấm sốmáy 121,bà cũng sẽ nhận được sự trả lời đầy đủ. À,cuộc sống hiện nay quả là thoải mái,thuận tiện.Ngành dịch vụ ngày càng phát triển, đúng là ta vì mọi người,mọi người vì ta.Nghe nói cước phí điện thoại chuẩn bị hạ giá phải không?Đúng một trăm phần trăm,sẽđược giảm 40 đến 50%.Hoan hô.七、早饭Buổi sáng,anh Thành thường hay ăn gì?Thường hay ăn phở bò hoạc ăn cháo với bánh quẩy.Tôi thích ăn bánh bao nhân thịt hơn.Ăn bánh mì và uống cà phê cũng hay đấy.Tôi thích bánh ga-tô với cà phê.Có hôm vội đi làm,mua một gói xôi, vừa đi vừa ăn.Vâng,xôi lạc,xôi đậu xanh,xôi đậu đen,xôi lạp xường đều ngon cả. Ấy, ăn bánh chưng buổi sáng cũng chắc bụng lắm đấy!Ăn phở sào,mì sào cũng thế!Hà Nội có món bún ốc,bánh cuốn rất ngon.Quảng Châu có món xíu mài và vằn thắn cũng rất hấp dẫn.Có người lại thích ăn chất ngọt trong buổi sáng.Khó gì đâu,các loại điểm tâm,bánh ngọt bày rất đẹp mắt ởcửa hàng đầu phốđấy.Nếu có thêm sữa đậu nành thì càng tuyệt.Tôi thích sữa tươi hoạc ca cao cơ.Theo các nhàkhoa học thìuống sữa vào buổi tối cólợi cho sức khoẻhơn.Tôi cũng biết vậy,nhưng thành thói quen rồi,chưa sửa được.Món ăn buổi sáng thật phong phú đa dạng,muốn cósức khoẻtốt,buổi sáng phải ăn no.八、看病Chào bác sĩ.Chào anh,mời anh ngồi xuống,anh thấy trong người thế nào?Tôi thấy mệt mỏi,sốt nhẹ và ho.Bây giờ còn sốt không?Bao nhiêu độ? Đo huyết áp nhé!38°2,huyết áp là 138 và 76.Sốt nhẹ,huyết áp bình thường,tim phổi cũng bình thường,ho cónhiều không? Đờm nhiều không?Đêm ho nhiều, đờm ít.Anh có thể bị cảm,tôi kê đơn thuốc dùng 2 ngày trước,nếu khôngkhỏi thì đến khám lại.Cám ơn bác sĩ,xin hỏi lấy thuốc ởđâu?Ở gác hai,phía trái cổng lớn,nhưng phải đến phòng số 3 tính tiền vàtrả tiền trước.Chào bác sĩ,tôi đã dùng hết 2 ngày thuốc,nhưng cơn bệnh chưa thấy đỡ.Bây giờ anh thấy khó chịu chỗ nào?Tôi thấy tay chân mệt mỏi, đau khớp xương,kém ăn mất ngủ.Trước đây anh có bị bệnh đái đường không?Không,trước nay tôi vẫn khoẻ,chưa mắc bệnh mạn tính nào.Tôi khám lại xem, à,anh bịcúm đấy,cần tiêm thuốc kháng sinh.Bác sĩ ạ,nếu tránh không tiêm thuốc kháng sinh thìtốt,vìtôi bịphản ứng pe-ni-ci-lin.Bệnh cúm làdo vi rút gây ra,nên lây rất nhanh,tiêm kháng sinh mới chóng khỏi,tôi dùng kháng sinh khác chữa cho anh vậy.Vâng,tuỳtheo bác sĩ,xin cám ơn.Anh phải chú ý nghỉngơi mới chóng bình phục.九、见面Chào chị,tôi xin tự giới thiệu,tên tôi là Lê văn Nam.Chào anh Nam,tôi cũng xin tự giới thiệu,tên tôi là Trần Thị Lan.Rất hân hạnh được quen biết chị.Xin hỏi quê anh ởđâu?Tôi là người Việt Nam.Xin hỏi từ miền Bắc hay miền Nam sang.Từ thành phố Hồ Chí Minh sang.Thế anh là miền Nam Việt Nam à?Không,tôi là người miền Bắc định cư ở miền Nam lâu rồi,còn chị? Quê tôi ở Côn Minh thuộc tỉnh Vân Nam Trung Quốc.Chịđến Quảng Châu công tác hay thăm bạn?Tôi thi vào Trường Đại học Ngoại ngữNgoại thương QuảngĐông,sau khi tốt nghiệp tôi ở lại Quảng Châu.Chị làm việc ởđơn vị nào?Tôi làm ở Công ty Du lịch Thanh niên.Thế thì tốt quá,tôi cũng làm việc tại Công ty Du lịch Việt Nam. Hay quá,gặp bạn đồng nghiệp ởđây.Rất may mắn,mong có dịp được gặp lại chịở Việt Nam.Vâng,tôi tin là sẽ có dịp sang thăm Việt Nam.Tôi mong có nhiều dịp được dẫn đoàn du lịch Việt Nam sang thăm Trung Quốc.Tôi cũng mong muốn như vậy,chắc chắn sẽngày càng cónhiều đoàn du lịch Trung Quốc sang thăm Việt Nam.十、银行Tôi muốn đổi đô la Mỹ thành nhân dân tệ Trung Quốc.Chị cần đổi bao nhiêu?Tôi có một tờ ngân phiếu (séc) 1000 đô la Mỹ.Chịđổi hết thành NDT à?Không,tôi chỉđổi 300 đô thôi.Tỷgiá đổi hôm nay là 100 đổi 810 NDT.Tôi muốn đổi thêm 200 đô la Mỹ thành tiền Hồng Kông.Tỷgiá 100 đô la Mỹlà 788 đô la Hồng Kông.Mời chịghi vào 2tờphiếu đổi tiềh, một phiếu đổi tiền NDT,một phiếu đổi thành đô la Hồng Kông.Còn 500 đô la Mỹ,tôi gửi tiết kiệm được không?Được,chị gửi theo định kỳ hay không kỳ hạn?Tôi gửi loại tiện lợi nhất,nhanh chóng nhất vàrút tiền ra lúc nào cũng được.Vậy chị nên chọn loại thẻ (các) tiết kiệm không kỳ hạn,rút tiền lúc nào cũng được.Tôi muốn rút ởđâu cũng được chứ?Đúng,thẻcủa Ngân hàng Trung Quốc thìrút tiền tài bất kỳngânhàng Trung Quốc nào ởtrong nước cũng được.Rút ở máy tựđộng cũng dược chứ?Được,chỉ phải để lại mật mã 6 số,khi rút phải đúng với số mật mãmới lấy được tiền.Xin cho biết cách sử dụng thẻ?Chịđưa thẻvào khe quy định,bấm mật mã,OK rồi chị bấm số tiền cần rút là dược.Mật mã số tiết kiệm và mật mã của thẻ có cần giống nhau không? Giống cũng được,khác cũng được, nhưng phải nhớ kỹ mật mã,nếu bấm sai mật mã 3 lần,máy sẽ nuốt mất thẻ.十一、留学生(一)Chào các anh,tôi xin tự giới thiệu,tên tôi là Nguyễn Vẫn Thanh,lưu học sinh Việt Nam.Chào anh Thanh,tôi là Chu Lan,sinh viên lớp tiếng Việt.Chào chị Lan,chị học tiếng Việt năm thứ mấy?Tôi đang học năm thứ 2,anh học hán ngữ bao lâu rồi?Tôi mới học hết học kỳ một.Anh thấy học hán ngữ có khó không ?Tôi thấy không khó lắm,nhưng cũng không phải dễđâu.Anh nói tiếng Trung Quốc tương đối khá rồi đấy.Vì có nhiều từtương tự Việt Nam, nên dễ nhớ.Anh phát âm cũng khá chính xác, anh học nhanh thật.Tôi phải vất vảlắm mới nhớđược hết tựmới,còn chịthấy học tiếng Việt có dễ không?Khí mới học a,b,c,tôi thấy có mấy âm như “đ”,“b”v.v.khó quá.Tôi học Hán ngữcũng vậy, âm “p”,“ch”,“zh”cũng không dễtýnào.Bây giờ thì anh nói chuẩn lắm rồi.Còn chữ Hán thì càng khó nhớhơn.Đúng vậy,luôn luôn phải có cuốn từđiển bên cạnh dể tra từng chữmột.Mỗi một từ mới,tôi phải tập viết mất nửa trang giấy mới nhớđược. Viết chữ Hán là một nghệ thuật,gọi là nghệ thuật thư pháp đấy.Đúng,lúcđầu tôi phải “vẽ” từng chữ, thầy giáo cô giáo hướng dẫn,nay thấy hào hứng lắm rồi.Ngôn ngữhai nước chúng ta vốn cónhiều chỗgiống nhau,gần nhau.Tôi cũng vậy,càng học càng có hứng thú.十二、留学生(二)Anh thanh,anh học ởtrường này đã một học kỳ rồi,anh thấy có thu hoạch gì?Thu hoạch thì có nhiều,nhưng nói gọn một câu là trình độ mọi mặt đều có nâng cao.Tôi thấy rõ nhất là anh nói tiếng Trung Quốc lưu loát hơn.Nhờcác giáo sư,giảng sư giúp đỡ tận tình,tôi cũng nắm thêm được quy luật đặt câu của Hàn ngữ.Đúng rồi,nắm được ngữ pháp thì nói và viết mới đúng.Vì cách đặt câu giữa hai thứ tiếng có khác nhau,nên lúc đầu tôi hay nói ngược lại.Bây giờ thì anh tiến bộ nhiều rồi.Các bạn trong lớp của tiếng Việt trường giúp tôi khá nhiều đấy. Hai bên giúp nhau,hai bên có lợi mà.Đó cũng là một điều kiện hiếm có đấy.Thế bây giờanh đã nắm chắc được bao nhiêu từ mới rồi?Tôi ước tính,nắm được khoảng 900 đến 1000 từ mới.Thế là khá lắm rồi,nhưng đã biết vận dụng thành thạo chưa?Chưa thành thạo lắm,vì vận dụng còn khóhơn nhớ từ.Đó cũng là một kinh nghiệm của việc học ngoại ngữ.Ngoại việc học Hán ngữra,tôi còn được đi tham quan mấy cảnh đẹp Quảng Châu nữa.Anh cóấn tượng gì với thành phố này?Thành phố lớn, đẹp,có nhiều vườn hoa,là thành phố hoa mà.Có thấy pho tượn g năm con dê không?Cóchứ,câu chuyện năm con dê mang lại tốt lành cho thành phốcũng đầy sức hấp dẫn vậy.十三、看电视Buổi tối,anh thích đi bách bộ hay ở nhà xem T.V?Tôi thích xem T.V buổi tối.Anh hay xem những tiết mục gì?Trước hết là xem và nghe tin tron g nước và quốc tế,sau đó là tiết mục thể dục thể thao.Tôi thì mê tiết mục ca múa dân tộc và phim truyện lịch sử.Mỗi buổi tối xem T.V mất mấy tiếng?Nói chung là trên dưới 3 tiếng.Xem lâu thế có thấy mỏi mắt không ?Không,vừa xem vừa kết hợp làm việc nhà.Tôi cũng vậy,cứđến đoạn quảng cáo là đứng dậy làm một số việc nhà.Cókhi làm một sốđộng tác thểdục thểthao hoạc xoa bóp tay chân.Như thế,vừa thưởng thức các tiết mục văn nghệđa dạng ,vừa rèn luyện sức khoẻ.Đúng đấy,còn giải quyết được một số việc nhà nữa.Nếu xem liền 2-3 tiếng đồng hồ mà không chú ý hoạt động thì sẽhại đến sức khoẻ.Đúng ,bây giờ chúng tôi dã biết kết hợp xem T.V với bảo vệ sức khoẻ rồi.Thế mấy giờ thì anh chịđi ngủ?Thông thường là 10 giờ 30 tắt máy T.V,11giờđi ngủ.Tôi cũng vậy,nhưng nếu có tiết mục hay thì cũng kéo dài thêm thời gian.Nhưng cũng nên khống chếở mức độ nhất định thôi.Đúng vậy,sinh hoạt có quy luật mới có sức khoẻ tốt.十四、请看演出Tối mai có buổi biểu diễn của Đoàn múa ba-lê nước Nga tại Kịch viện Hữu nghịđấy.Thế à,chị có vé không?Có,tôi đã mua 4 vé,mời anh chịcùng đi xem với vợ chồng chúng tôi.Hay quá,rất cám ơn,xin hỏi biểu diễn vở gì vậy?Biểu diễn vở Hồ Thiên Nga của Chai-co.ski.Đó là một tiết mục truyền thống nổi tiếng lắm đấy.Đoàn này còn diễn xuất vởvũ kịch Nữ Hồng Quân của ta nữa kia. “Nữ Hồng Quân” tôi đã xem ba lần rồi,hay lắm.Đoàn nào biểu diễn?Đoàn ba-lê Bắc Kinh.Đoàn ba-lê Nga diễn vởnày cũng rất hay.Chắc chẳn rồi,trong đoàn này có nhiều diễn viên công huân mà. Ng he nói tháng sau Đoàn ba-lêBắc Kinh cũng đến Quảng Châu biểu diễn đấy.Năm nay sẽcónhiều đoàn ca,múa,nhạc nước ngoài đến Quảng Châu biểu diễn.Người Quảng Châu lại códịp thưởng thức nghệthuật thuộc các trường phái trên thế giới rồi.Còn cóxiếc nữa,tuần trước Đoàn Xiếc Quảng Châu biểu diễn nhiều tiết mục đặc sắc.Xiếc Trung Quốc thìhay tuyệt rồi,cónhiều tiết mục đoạt huy chương vàng quốc tế.Tuần sau có Đoàn giao hưởng Việt Nam sang biểu diễn.Vậy,tuần sau ta đi dự buổi diễn tấu của Đoàn giao hưởng Việt Namnhé.Nhất trí,tuần sau,tôi mua vé mời vợ chồng chịcùng đi.十五、寄信Xin hỏi chị,thư gửi sang Việt Nam bao nhiêu tiền tem?Thư gửi quốc tếđồng loạt 6 đồng 4, quá trọng lượng qui định thìphải dán thêm tem.Thư gửi trong thành phố mất bao nhiêu tiền tem?Thư gửi trong thành phố dán tem 5 hào.Gửi các tỉnh khác trong nước thì bao nhiêu tiền tem?Thư thường thì 8 hào,thư bảo đảm thì them 1 đồng.Chị cân hộ tôi bức thư này,trong đó có thiếp mừng sinh nhật.Bức thư này phải dán 12đồng tem,và đây là 2 con tem 5đồng và 1 con tem 2 đồng.Cám ơn chị.Không dám.Chào anh,tôi muốn gửi tiền về quê.Anh ghi phiếu gửi trước.Tôi gửi 500 đồng,cước phí bao nhiêu?Cước phíthu theo tỷlệ1% tiềh gửi,vậy cước phícủa anh là5 đồng.Gửi tiền theo bưu điện thì mấy hôm mới nhận được.Nói chung 2 đến 4 hôm là nhận được,bảo đảm chắc chắn lắm.Vâng,tôi cũng rất tin tưởng ởngành bưu điện viễn thông của các bạn.Xin cám ơn anh,trên phiếu gửi tiền,có một ô trống,anh có thể ghi lời dặn vào đó.Vâng,tôi đã ghi mấy lời vào đó rồi.Xin gửi anh tờ biên lai nhận tiền gửi.十六、广州出口商品交易会Hội chợmùa xuân khoá này đạt thành công lớn.Anh có thể cho biết tình hình cụ thể không?Được,thứnhất làkim ngạch xuất khẩu đạt hơn khoá trước 2 týđô-la Mỹ.Thế thứ 2 là gì?Thứ2 làkim ngạch giao dịch của đoàn Quảng Châu và đoàn Quảng Đông đều vượt kế hoạch gấp đôi trở lên.Ngành điện gia dụng thì thế nào?Vẫn đứng hàng đầu,kim ngạch xuất khẩu tổng cộng đạt hơn 1 tỷđô-la-Mỹ.Tôi thấy gian hàng nồi cơm điện,tủ khủtrùng bát đĩa,tủ lạnh,mấy điều hoà không khí,quạt máy,máy hút bui,máy hút khói,lò vi ba,bếp ga,lò nướng,lúc nào cũng đầy khách.Trước đây khách Châu Phi và Đông Nam Á rất ưa thích đồđiện gia dụng của nước ta,bây giờ thì khách Châu Âu,Châu Mỹcũng rất thích.Nghe nói,từ nay về sau,thời gian Hội chợ rút ngắn còn 10 đến 12 ngày phải không?Đúng,còn thời gian bắt đầu thì không thay đổi,Hội chợ mùa xuân bắt đầu từ 15 tháng 4,Hội chợ mùa thu từ 15 tháng 10.Ngành máy móc công nghiệp,nông nghiệp,vẫn là “điểm nóng” phải không?Anh nói đúng,máy kéo,máy gặt kiểu mới và nhỏ,bán chạy lắm.Thành tích các ngành khác chắc cũng khả quan chứ?Cũng khá lắm,công nghiệp nhẹnhư vải vóc,quần áo,giầy dép,mỹnghệ phầm,các loại nhu yếu phẩm đều đắt hàng lắm.À,chả trách gì buổi biểu diễn thời trang nào cũng chật ních người xem.Sởđĩ thành công lớn lao như thế,là nhờ có khoa học kỹ thuật mới và cao đấy.Hàng xuất khầu của ta chất lường tốt,giálại rẻ,trung bình rẻhơnhàng ngoại 50% trở lên.Mấy khoáHội chợvừa qua,đã có nhiều đoàn ngoại thương Việt Nam đến dự,và ký được nhiều hợp đồng thương mại.Tin rằng,thời gian tới,,quan hẹthương mại hai bên sẽngày càng phát triển.十七. 洽谈Bây giờchúng ta trao đổi ý kiến về bản Hiệp nghị hai bên sẽ kýkết.Tôi thấy phải ghi rõ tên các mặt hàng. nhà máy sản xuất,đặc điểm đống gói và nhãn hiệu hàng,v.v.Sốlượng hàng mua vào,giácả,cách thanh toán trả tiền,cũng phải ghi vào.Còn các khoản thuếkhoá,thời gian trao hàng,phương tiện vận chuyển nữa.Phương tiện vận chuyển hàng hai bên đã xác định là bằng tàu thuỷrồi.Đúng,nhưng phải ghi rõ tên tàu,trọng tải bao nhiêu tấn.Chở hàng bằng côn-tên nơ là bảo đảm chắc chắn lắm đấy.Ngoài ra,còn phải nói rõđã mua bảo hiểm ở công ty nào.Công ty bảo hiểm là công ty “Bình yên” lớn nhất thành phố.Số tiền bảo hiểm là bao nhiêu?Theo điều khoản quy định,là0.5% tồng gía trịsốhàng mua bảo hiểm.Thế là hợp lý lắm rồi.Người ký hiệp nghị là Tồng giám dốc của hai bên,được không?Được,còn các nội dung khác thì cứ theo mẫu cũ mà ghi,được chứ? Được,như thếcoi như quyết định rồi nhé.Ấy,khoan,ta còn nên bổ sung một điểm nữa.Điểm gì vậy?Điểm đó là:bên nào làm trái với bản Hiệp nghị sẽ bị phạt.Hay lắm,nhưng phạt như thế nào?Nội dung này ta viết trong bản phụ lục là được.十八. 专业会议Tôi xin thay mặt Chủ tịch Ban quản trị tổng công ty tuyên bố cuộc họp bắt đầu,mời các vị tích cực phát biểu ý kiến.Tôi đại diện Công ty xuất nhập khẩu vật liệu xây dựng đềnghịnâng chỉ tiêu xuất khẩu lên 2% nữa.Tôi là Giám đốc Nhà máy bia,tôi yêu cầu nhập thêm 2 dây chuyền sản xuất để nâng sản lượng lên 10vạn tấn/năm.Tôi thấy cần ký kết ngay bản Hợp đồng cung cấp điện với công ty điện lực,để Nhà máy dệt đủđiện sản xuất.Tôi là Trưởng phòng cung ứng vật tư,tôi đểnghịphải xây them một kho vật tư để dự trữ nguyên vật liệu.Cần xây kho bao nhiêu mét vuông?Phải xây một kho 500 mét vuông nữa.Tôi là giám đốc công ty cổphần máy móc nông nghiệp,đểnghịcho phép chúng tôi phát hành cổ phiếu.Việc phát hành cổ phiếu phải do cấp trên quyết định,chúng tôi đã đệđơn lên trên,có lẽsang năm tới mới có trả lời.Công ty du lịch chúng tôi cần một khoản tiền vốn độ 20 triệu,đểxây thêm 2 nhà giải trí vui chơi đốn du khách.Khoản tiền này,tồng công ty đã phê chuẩn.không cần phải vay tiền ngân hàng nữa.Hay quá,tiết kiệm được hàng trăm ngàn tiền lãi xuất phải nộp.Tôi là Phốgiám đốc Nhà máy giấy,cỗ máy chính của chúng tôi bịhỏng,yêu cầu sửa gấp.Hỏng mấy ngày rồi?Ba hôm rồi.Kế hoạch sản xuất có bịảnh hưởng không?Chưa bịảnh hưởng,nếu không sữa ngay,sản lượng sẽ giảm.Ngày mai,Phòng kỹ thuật cho kỹsư xuống,chậm nhất 3 hôm phải khôi phục sản xuất.Công ty xuất nhập khẩu tơ lụa báo cáo,đã hoàn thành vượt mức kếhoạch xuất khẩu quý 1.Vượt bao nhiêu?Vượt 250%,tính theo kim ngạch xuất khẩu là 100 triệu đô-la-Mỹ. Tốt lắm,tôi tuyên bố,ai vượt kế hoạch thì được thưởng,ai không đạt thì bị phạt,nghĩa là trừ tiền thưởng.Chúng tôi hoàn toàn nhất trí.Thời gian đã đến ,cuộc họp đến đây kết thúc,giải tán.十九北京旅游线Chào bác Hải,bác đi đâu mà vội thế?Tôi đến Công ty Du lịch Quốc tế.Bác chuẩn bịđi du lịch thành phố nào?Năm nay ,Ngày Quốc khánh được nghỉnhững 7ngày,tôi định đi chơi Bắc Kinh.Bác gái có đi cùng không?Có chứ,nhà tôi chưa được đi Bắc Kinh lần nào.Thếthìhai bác nhất định phải đi tham quan CốCung,vàVạn lýTrường thành.Đũng vậy,không đến Trường thành đâu phải hảo hán?Còn Di HoàViên,Bắc Hải,Thiên Đàn v.v.cũng đặc sắc lắm,rất đáng xem.Mấy năm nay Bắc Kinh thay đôi lớn lắm,nhàcao mọc lên như nấm.Còn đường sánữa,có đường dài mấy chục cây,rộng thênh thang mấy chục mét,hùng vĩ lắm.Nhàtôi bảo,buổi tối phải đến Thiên An Môn bách bộđểthưởng thức cảnh đêm rực rỡ của Quảng Trường.Vạn Lý Trường Thành cũng chăng đèn điện màu rồi,đêm sang rực.。

交际越南话九百句(中)

交际越南话九百句一、问候(一)你好。

你好。

好久不见面了。

你近来身体好吗?谢谢你,我近来比以前好多了,那你呢?我也挺好的,听说你妈妈身体不舒服,现在好点了吗?我妈妈患重感冒,但今天已经好多了。

请你代我向她问好,祝她早日康复。

谢谢你。

你爸爸最近还好吗?我爸爸喜欢运动,身体还好。

那你父母亲身体还好吧?我爸妈也喜欢运动,又能吃又能睡,所以身体也挺好的。

真有福气,能吃能睡赛神仙嘛。

对了,你弟弟读几年级呢?今年读10 年级了。

真快啊,都十年级了,要参加高考了。

你妹妹上几年级呢?她正在上八年级。

她一定长得很高了。

是的,我妹妹身高都有一米六五了。

对不起,有朋友在等我,再见了。

有空,请到家里坐坐。

二、问候(二)你好,去哪呢?你好,我下班回来,最近身体好吗?谢谢你,我挺好的,你呢,看你都发胖啦。

谢谢你,自从能在附近上班之后,我已经胖了三斤了。

你父母亲在家身体还好吗?谢谢,我父母亲身体还好。

你父亲戒烟很长时间了,一定比以前身体好多了。

是的,戒烟后我父亲的身体的确好起来了。

你父母亲怎样了?我爸爸戒不了烟,经常咳嗽。

我妈妈又很容易患感冒,而且经常头痛。

我妈妈也是这样,所以很少外出。

你父亲还上班吗?我父亲刚刚退休了两个月。

我父亲还有半年才到退休年龄。

你劝你父亲戒烟吧。

已经说多次了,我父亲说等退休之后再戒,以免影响工作。

这样也可以,他如果有决心的话,是可以戒掉的。

我们都希望这样。

我父亲能戒烟,全家都高兴。

请你转达我对两位老人家的问候。

谢谢你,再见。

三、家庭老师(女) 好。

你好,你买那么多吃的东西?是啊,我家里很多人呢。

一个大家庭吗?是的,我们是三代同堂呢。

那说给我听听怎么样。

在我家里,年龄最大的是祖父祖母。

爷爷奶奶外公外婆姥爷姥姥。

两位老人家身体好吗?多大岁数啦?祖父祖母身体都很好,他们都已经七十多岁了。

多好啊,老人家身体健康,儿孙孝顺,真是天大的幸福。

我还有两个伯伯,两个叔叔,一个姑姑,身体都好,也各自成家了。

那你还有表兄妹吗?(兄弟之间的孩子.叫堂哥堂姐堂弟堂妹,兄妹姐弟姐妹之间的孩子,叫表哥表弟表姐表妹但是有区别, 一男一女,叫姑舅表,两姐妹,叫姨表)有,有三个表兄,一个表姐,一个表妹。

如何在日常生活中运用越南语

如何在日常生活中运用越南语在全球化的时代,多掌握一门语言就多了一份交流的便利和机会。

越南语作为一门独特的语言,在日常生活中也有着不少的运用场景。

掌握它不仅能帮助我们更好地了解越南的文化,还能在工作、旅行等方面发挥重要作用。

接下来,让我们一起探讨如何在日常生活中巧妙地运用越南语。

首先,我们可以从日常交流入手。

当你结识了来自越南的朋友或者同事,能够用越南语进行简单的问候和交流,会瞬间拉近彼此的距离。

比如,早上见面时说一句“Chào buổi sáng”(早上好),晚上分别时说“Chúc ngủngon”(晚安),这些简单的问候语能让对方感受到你的友好和尊重。

在购物场景中,越南语也能派上用场。

如果你在越南的市场或者商店购物,懂得用越南语询问价格“Giá bao nhiêu?”(多少钱?),表达自己的需求“Tôi muốn mua cái này”(我想买这个),以及进行讨价还价“Có thể giảm giá một chút không?”(可以便宜一点吗?),会让你的购物过程更加顺利和有趣。

旅行是另一个运用越南语的重要场景。

当你前往越南旅游,能够用越南语向当地人询问路线“Làm thế nào tôi có thểđến địa điểm này?”(我怎么能到这个地方?),了解当地的美食“Có món ăn nào ngon ởđây?”(这里有什么好吃的?),还可以在入住酒店时用越南语和工作人员沟通“Tôi muốn đặt một phòng”(我想订一个房间),这会为你的旅行增添不少便利,也能让你更深入地体验当地的风土人情。

在工作中,如果你的业务涉及到与越南的合作,越南语就显得尤为重要。

越南在线翻译

越南在线翻译越南是一个美丽的东南亚国家,拥有悠久的历史和丰富的文化遗产。

如果你计划前往越南旅行或者与越南人交流,了解一些越南语是非常有必要的。

本文将介绍一些常用的越南语短语和句子,帮助你在线翻译和顺利沟通。

1. 你好 - Xin chào2. 谢谢 - Cảm ơn3. 对不起 - Xin lỗi4. 没关系 - Không sao đâu5. 请问 - Xin hỏi6. 我不懂 - Tôi không hiểu7. 你会说英语吗?- Bạn có nói tiếng Anh không?8. 我想要 - Tôi muốn9. 多少钱?- Bao nhiêu tiền?10. 在哪里?- Ởđâu?11. 这里 - Chỗ này12. 有 - Có13. 没有 - Không có14. 我明白了 - Tôi hiểu rồi15. 不知道 - Không biết16. 是的 - Vâng17. 不是 - Không phải18. 怎么样?- Thế nào?19. 非常好 - Rất tốt20. 我喜欢 - Tôi thích这些简单的越南语短语可以帮助你在旅行中进行基本的沟通,但如果你需要进行更复杂的翻译,可以使用在线翻译工具。

以下是一些常用的在线翻译工具:1. 谷歌翻译(Google Translate):谷歌翻译是世界上最受欢迎的在线翻译工具之一。

它提供了准确的翻译和发音,同时还支持多种语言。

2. 百度翻译(Baidu Translate):百度翻译是中国最受欢迎的在线翻译工具之一。

它提供了高质量的翻译和语音合成功能。

3. 有道翻译(Youdao Translate):有道翻译是中国一家知名的在线翻译工具提供商。

越南语翻译成中文

越南语翻译成中文越南语的翻译成中文700字:越南语是越南的官方语言,在越南境内广泛使用。

它是属于南亚语系的,与泰语、柬埔寨语等有一定的相似性。

越南语的拼音系统采用的是拉丁字母,与英语拼写方式相似,因此对于说英语的人来说,学习起来相对容易一些。

以下是一些常用越南语短语的中文翻译:1. 你好 - Xin chào2. 谢谢 - Cảm ơn3. 对不起 - Xin lỗi4. 没关系 - Không sao5. 是的 - Vâng6. 不是 - Không7. 请问 - Xin hỏi8. 你叫什么名字?- Bạn tên là gì?9. 我叫... - Tôi tên là...10. 我不懂 - Tôi không hiểu11. 你会说中文吗?- Bạn có biết nói tiếng Trung không?12. 我会一点点越南语 - Tôi biết nói một chút tiếng Việt13. 请帮我 - Xin bạn giúp tôi14. 请等一下 - Xin bạn đợi một chút15. 多少钱?- Bao nhiêu tiền?16. 这个多少钱?- Cái này bao nhiêu tiền?17. 我想买 - Tôi muốn mua18. 我要一杯咖啡 - Tôi muốn một ly cà phê19. 我要去... - Tôi muốn đến...20. 我迷路了 - Tôi bị lạc đường以上是一些基本的越南语短语的中文翻译,希望对您有帮助。

  1. 1、下载文档前请自行甄别文档内容的完整性,平台不提供额外的编辑、内容补充、找答案等附加服务。
  2. 2、"仅部分预览"的文档,不可在线预览部分如存在完整性等问题,可反馈申请退款(可完整预览的文档不适用该条件!)。
  3. 3、如文档侵犯您的权益,请联系客服反馈,我们会尽快为您处理(人工客服工作时间:9:00-18:30)。
相关文档
最新文档