越南语喃字教程

合集下载

英文版越南语教程Lesson 10 I Have Lost My Way

英文版越南语教程Lesson 10 I Have Lost My Way

Lesson 10: I Have Lost My Way Bài 10: Tôi bị lạc đường I. Conversations II.Grammar III.Practice IV.Reading Comprehension V.Exercises Trang nhấtI. HỘI THOẠI (CONVERSATIONS)1. Hỏi đường đến khách sạn(Asking the way to a hotel)C Xin lỗi. Excuse me.D Có việc gìạ? Yes?C Tôi không biết khách sạn Hà Nội ởđâu?I don't know where the Hanoi hotel is.Xin ông chỉgiúp tôi đường đến đó được không ạ?Could you show me the way there?D Từđây đến đó hơi xa.It is a little far from here.C Mấy cây sốạ?How many kilometres, sir?D Khoảng bốn cây số.About 4 kilometres.C Tôi có thểđi đến đó bằng gìạ?How can I get there?D Anh có thểđi bằng xe buýt, tắc - xi hoặc xích - lô.You can go by bus, taxi or pedicabC Tôi muốn đi bằng tắc-xi.I want a taxiTôi có thể chờởđây được không?Can I wait for it here?DÐược. Nhưng anh gọi điện thoại thì tốt hơn.Yes. But it is better if you phone.Theo tôi. Tôi chỉ cho anh trạm điện thoại.Follow me. I shall show you a telephone - box.CỒ. ?NG TỬ TẾ QUÁ.Oh. You are very kind.D Anh là khách du lịch à?Are you a tourist?C Dạ, không.No, I am not.D Anh đến đây làm gì?What do you come here for?Sao nói tiếng Việt giỏi thế?Why do you speak Vietnamese so well?C Tôi là thương gia.I am a businessman.Tôi đến đây để mua lụa Hà Ðông.I come here to buy Hadong silk.Tôi học tiếng Việt ở Ðại học Cormell.I study Vietnamese at the Cornell University.Mẹtôi là người gốc Việt.My mother is Vietnammese in origin.Sau năm 1975, tôi đã được vềthăm quê mẹ hai lần.After 1975, I had chances to visit my mother's home village twice. DỒ. HÓA RA VIỆT NAM là quê ngoại của anh.Oh. Your mother's village is in Vietnam.C Vâng.Yes.D Trạm điện thoại đây rồi.Here is a telephone - box.Chào anh nhé.Good - bye.C Rất cảm ơn ông. Tạm biệt ông.Thank you very much. Good - bye, sir.2. Hỏi đường đến Ðại sứ quán(Asking the way to the Embassy)A Xin lỗi. Excuse me.B Có việc gìạ? Yes?A Tôi bị lạc đường.I have lost my way.B Chị muốn đến đâu?Where are you going to?A Tôi muốn đến Ðại sứ quán Anh.I am going to the UK EmbassyÐường nào tới đó ạ?Which way is it?BỒ. ÐẠI SỨ QUÁN ANH ởđầu phốLý Thường Kiệt.Oh. The UK Embassy is at the end of Ly Thuong Kiet street.Bây giờ chị rẽ trái.You turn left nowQua hai ngã tư.Pass two cross-roads.Ðến ngã tư thứ ba thì rẽ trái.Turn left at the third junction.Ði thẳng đến cột đèn giao thông.Go straight to the traffic -lights.Sau đó hỏi tiếp.Then ask someone else.A Nó cách đây bao xa ạ?How far is it from here?B Không xa lắm. Cách đây khoảng hai cây số.Not very far. About two kilometres from here.A Cảm ơn bà.Thank youB Dạ, không dámYou are welcome3. Hỏi đường đi thành phố Ðà Nẵng(Asking the direction to Danang city)E Chịơi! Xin lỗi chị.Hallo! Excuse me.F Anh cần gìạ?Can I help you?E Chị có biết đường nào đi Ðà Nẵng không ạ?Do you know the way to Danang?FÐường nào đi Ðà Nẵng à?Which way is it to Danang?Ðây là ngã ba Ðồng Lộc.This is Dongloc T junction.Anh đi theo lối này. Theo đường 1 A.You follow this road. Follow Highway 1A way.E Có xa không chị?Is it far from here?F Anh phải qua thị xã Ðồng Hới, thị xã Ðông Hà và thành phố Huế.You must pass Donghoi town, Dongha town and Hue city.Còn xa lắm.Very far.E Có các trạm xăng trên đường đến đó không chị?Are there petrol stations on the way there?F Rất nhiều.A lot.E Cảm ơn chị.Thank youF Có gì đâu ạ.You are welcome.II. NGỮ PHÁP (GRAMMAR) trở về Bài 101. "bao xa" means "how far?". You can ask "bao nhiêu cây số?" or "bao nhiêu ki-lô-mét?" ("bao xa" có nghĩa là "how far". Bạn có thể hỏi "bao nhiêu cây số?" hoặc "bao nhiêu ki-lô-mét")Từđây đến ga tàu bao xa?Ga tàu cách đây bao xa?How far is it from here to the railway station?Ga tàu cách đây 2 km.It is two kilometres from here to railway station.Nhà anh cách hồ Hoàn Kiếm bao nhiêu cây số?How many kilometres is it from your house to Hoankiem lake?Nhà tôi cách hồ Hoàn Kiếm 10kmIt is 10km from my house to Hoankiem lake.2. When you want to ask about the purpose of an action, you can use "để làm gì?" or "làm gì?" (What... for?) (Khi muốn hỏi về mục đích của hành động, bạn dùng "để làm gì?" hoặc "làm gì?").Ông đi Kuala Lumpur để làm gì?Why are you going to Kuala Lumpur?Tôi đến đó để dạy tiếng Việt.I'm going there to teach Vietnamese.Anh đến đây để làm gì?What do you come here for?Tôi đến đây nghiên cứu lịch sử Việt NamI come here to study the history of Vietnam.To answer, you can use the word "để" or don't use it (Trong câu trả lời, bạn có thể hoặc không dùng từ"để").3. The word "bằng" in Vietnamese has many meanings.(Từ "bằng" trong tiếng Việt có nhiều nghĩa)a) "bằng" means "by" ("Bằng" có nghĩa là "by")Chịđến đây bằng gì?How did you come here?Tôi đến đây bằng tắc-xi.I came here by taxi.Bố anh sẽđi Sài Gòn bằng gì?How will your father go to Sai gon?Bố tôi sẽđi Sài Gòn bằng máy bay.My father 'll go to Sai gon by plane.b) "bằng" means "whit" ("bằng" có nghĩa là "with").Chúng tôi ăn cơm bằng đũa.We eat with chopsticks.Tôi thích viết bằng bút bi.I like writing with a ball-point pen.c) "bằng" means "in" ("bằng" có nghĩa là "in").Tôi phải viết luận văn bằng tiếng Việt.I must write my thesis in Vietnamese.Các bạn nên nói chuyện với nhau bằng tiếng Anh.You should talk to each other in English.d) "bằng" also can translate into "of" in some cases.(Trong một sốtrường hợp, "bằng" cũng có thể dịch thành "of").Nhà tôi làm bằng tre.My house is made of bamboo.Những cái giường này đều được làm bằng gỗ tốt.These beds are made of good wood.4. The word "cách đây" has tw o meanings: "from here" and "ago" (Từ "cách đây" có hai nghĩa : "from here" và "ago").Trường đại học của tôi cách đây 6 cây số.It is six kilometres from here to my university.Anh ấy đã vềnước cách đây một năm.He went back to his country one year ago.* Note (Chú ý): When expressing the time, "cách đây" can be replaced by the word "trước" (Khi biểu thị thời gian, "cách đây" có thểđược thay bằng từ"trước"). For example (Ví dụ):Ngôi nhà ấy bịđổcách đây ba tháng.Ngôi nhà ấy bịđổ ba tháng trước.That house collapsed three months ago.5. Usage of the words "được" and "bị"(Cách dùng các từ"được" và "bị")a) "được" expresses the positive meaning of the subject. It is used when the subject receives something pleasant, good and lucky ("Ðược" biểu thịý nghĩa tích cực của chủ thể. Nó được dùng khi chủ thể tiếp nhận những cái hay, cái tốt, cái may mắn).Con trai tôi được điểm 10. (Câu chủđộng)My son has got ten marks (Active sentence)Con gái tôi được đi Tokyo.My daughter has a chance to go to Tokyo.Tôi được bạn tặng một cái đồng hồ. (Câu bịđộng)I was given a watch by my friend. (Passive sentence)Tôi được cô ấy tặng một cái hôn ngọt ngào.I was given a sweet kiss by her.b) "bị" indicates the negative meaning of the subject. This word is used when the subject receives something unpleasant, unlucky ("bị" biểu đạt ý nghĩa tiêu cực của chủ thể. Nó được dùng khi chủ thể tiếp nhận những cái không hay, không may mắn).Nó bịđiểm kém. (Câu chủđộng)He has got a bad mark. (Active sentence)Anh ấy bịđi BosniaHe has to go to BosniaCô ấy bị chồng bỏ. (Câu bịđộng)She was divorced by her husband. (Passive sentence)Note (Chú ý): When "bị" stands before a verd, it can be replaced by the word "phải" (Khi "bị" đi trước động từ, nó có thểđược thay bằng từ "phải").Anh ấy bịđi Bosnia = Anh ấy phải đi Bosnia.He has to go to Bosnia.III. THỰC HÀNH (PRACTICE) trở về Bài 101. Xin lỗi hỏi ông, đường nào tới khách sạn Metropole ạ?Excuse me, which way is the Metropole hotel?* Ask the directions to the following places(Hãy hỏi đường đến những địa điểm sau)bưu điện Post-Officega xe lửa Railway Stationvườn thúZoobảo tàng MuseumÐại sứ quán Australia Embassy of Australiasân bay Tân Sơn Nhất Tan Son Nhat Airportcảng Sài Gòn Sai Gon PortVịnh Hạ Long Ha Long BayBãi biển Vũng Tàu Vung Tau Beachthị xã cổ Hội An Hoian ancient townđịa đạo Củ Chi Cuchi tunnel2. Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội bao xa?How far is it from Hanoi to Ho Chi Minh city?Nhà chị cách sở thú bao nhiêu ki-lô-mét?How many kilometres from your house to the Zoo?Thành phố Hồ Chí Minh cách Hà Nội khoảng 1.800 km.It is about 1,800 km from Ho Chi Minh city to Hanoi.Nhà tôi cách sở thú 12 cây số.It is 12 km from my house to the Zoo.* Ask the distance between two following places then use the numbers in the brackets to anwer the questions (Hãy hỏi về khoảng cách giữa hai địa điểm dưới đây, sau đó dùn g các con số trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi).A BHà Nội Hải Phòng(110 km)nhà anh bến xa buýt(2 km)(your house)(bus station)sân bay khách sạn này(40 km)(Airport)(this hotel)đây ngân hàng(500 m)(here)(bank)chợ Bến Thành nhà chị(600 m)(Ben Thanh market)(your house)Hội trường Thống Nhất cơ quan anh( 5 km)(Thong Nhat Hall)(your office)3. Anh đi Tokyo để làm gì?What did you go to Tokyo for?Tôi đi Tokyo thăm bạn.I went to Tokyo to visit my friend.* Use the words in the brackets to answer the following questions (Dùng các từtrong ngoặc đơn trả lời những câu hỏi sau)Ông Ali đi thành phố Hồ Chí Minh làm gì?What did Mr. Ali go to Ho Chi Minh city for?(mua gạo của Việt Nam - buy rice from Vietnam)Anh muốn mua hoa để làm gì?What do you want to buy flowers for?(tặng người yêu - give my girl-friend)Anh dậy sớm để làm gì?What do you get up early for?(học tiếng Việt - learn Vietnamese)Chị sẽấy sẽđến đây để làm gì?What will she come here for?(gặp anh - meet you)4. Con trai anh đi Hải Phòng bằng gì?How did your son go to Haiphong?Nó đi Hải Phòng bằng tàu hỏa.He went to Haiphong by train.* Use the following words to answer the question (Dùng các từ sau trả lời câu hỏi).Chị sẽđi thành phố Hồ Chí Minh bằng gì?How will you to go Ho Chi Minh city?tàu thủy shiptàu biển sea shipmáy bay planeô-tô (xe hơi)carxe lửa trainxe máy motorbike5. Change the following sentences into the passive voice using "được" or "bị" (Dùng "được" hoặc "bị" chuyển những câu sau thành câu bịđộng).Model (Mẫu): Cô giáo khen chị Hellen.The woman-teacher praised Miss Hellen.ChịHellen được cô giáo khen.Miss Hellen was praised by her woman-teacherNó bắn cô ấy.He shot her.Thầy giáo phê bình tôi.The teacher criticized me.Tôi mời cô ấy đi xem xiếc.I invited her to go to the circus.Công an phạt cô ấy.The policeman punished her.Cô ấy yêu tôi.She loves me.Chị Misaki tặng tôi hai quyển sách.Mrs. Misaki gave me two books.6. Complete the following conversation(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)A Tôi bị.........................................Xin bà chỉgiúp tôi đường đến ngân hàng được không ạ?BÔng đi........................... đến cột đèn giao thông.Ðến ngã ............................ thì rẽ.......................A Ngân hàng .............................................. bao xa ạ?B.................................... một cây số.Ông có thểđi đến đó bằng ............................................A Cảm ơn ...................................B....IV. đọc hiểu (reading comprehension) trở về Bài 10Ðường đến hồ TâyThe way to the West lakeCó lẽ, trên thế giới, hiếm có những nước có một cái hồ cực rộng mà lại ởngay trong lòng thủđô của mình như hồ Tây, Hà Nội.Ðứng trước hồ, nghe sóng vỗ và nhìn chân trời xa tít, du khách có cảm giác như đang đứng trước biển. Hồ Tây, vì vậy, được coi là lá phổi của thủđô Hà Nội.Hồ Tây ở gần quảng trường Ba Ðình lịch sửvà được ngăn cách với hồ Trúc Bạch bởi đường Thanh Niên râm mát, hữu tình.Chung quanh hồ là hàng loạt danh lam thắng cảnh nổi tiếng: đền QuanThánh, chùa Trấn Quốc, phủ Tây Hồ, làng hoa Ngọc Hà... Khách sạn Tây Hồ, khách sạn nổi Thắng Lợi, khu nghỉ mát Quảng Bá, làng du lịch Nhật Bản, nhà nổi trên mặt hồ với các quán cà-phê và quán ăn đặc sản,... là những điểm dừng chân làm vừa lòng du khách.Buổi tối, nếu có thời gian, xin mời quý khách đặt chân lên thuyền rồng đểvừa xem ca nhạc vừa dạo mát quanh hồ.Có nhiều con đường để du khách đến với hồ Tây. Từ sân bay Quốc tế Nội Bài, đường cao tốc sẽđưa quý khách đến thẳng "lá phổi vĩ đại" này.Từ ngữ - Vocabularycó lẽmaybe hiếm cóunusualcực very mà lại butở ngay trong lòng in the centrecủa mình itsđứng standnghe listen, here tiếng sóng wavevỗclap nhìn look, seechân trời horizon xa tít very fardu khách tourist cảm giác sentation, impressionbiển seađược coi làconsidered as, calledlá phổi lung quảng trường squarengăn cách separate bởi bymát cool râm shadyhữu tình picturesque chung quanh aroundhàng loạt mass, seriesđền templedanh lam thắng cảnh famous landscapechùa pagoda phủmansion, districtnổi floating nghỉ mát go on holidaymặt faceđặc sản specialityđiểm point, place dừng chân stop, restlàm vừa lòng give satisfaction toquý khách guest of of honour, touristđặt chân lên step on thuyền rồng royal bargeđểin order to vừa... vừa...both... and... xem watch, look dạo go, walk quanh around vĩ đại great, big, largeca nhạc music, dances and songV. BÀI TẬP (EXERCISES) trở về Bài 101. How to ask? (Hỏi thế nào?)a) You don't know the way to the Hai Phong port, how do you ask? (Bạn không biết đường đến cảng Hải Phòng, bạn hỏi thế nào?)b) You don't know how to go to the National Library, how do you ask? (Bạn không biết đi đến Thư viện Quốc gia bằng gì, bạn hỏi thế nào?)c) You don't know how far it is from Tan Son Nhat Airport to the city centre, how do you ask? (Bạn không biết từ sân bay Tân Sơn Nhất đến trung tâmthành phố bao xa, hạn hỏi thế nào?)2. Fill in the blanks with "được" or "bị"(Ðiền "được" hoặc "bị" vào chỗ trống)a) Tháng sau tôi................ đi Canada.I 'll have a chance to go to Canada next month.b) Con tôi........................... một chiếc áo mới.My child has got a new jacket.c) Bạn tôi......................... cảmMy friend had a cold.d) Nó................................ điểm 1He has got mark 1.e) Cậu bé ấy....................... mẹđánh.That boy is beaten by his mother.g) Ông ấy......................... Chính phủ tặng thưởng Huân chương.He is awarded an order by the government.3. Use "bằng gì?" to make questions to the following sentences(Dùng "bằng gì?" đặt câu hỏi cho các câu sau)Model (Mẫu): Ông ấy đi Huế bằng máy bay.-------->He went to Hue by airplane. Ông ấy đi Huế bằng gì? How did he go to Hue?a) Bốtôi đi Hải Phòng bằng tàu hỏa.My father went to Haiphong by train.b) Người Việt Nam ăn cơm bằng đũa.The Vietnamese eat with chopsticks.c) Chúng tôi nói chuyện với nhau bằng tiếng Pháp.We talk with each other in French.d) Cái bàn kia làm bằng gỗ.That table was made of wood.4. Answer the follwing questions(Trả lời các câu hỏi sau)a) Hồ Tây nằm ởđâu?b) Ðứng trước hồ, du khách có cảm giác thế nào?c) Ðường nào ngăn cách hồ Tây và hồ Trúc Bạch?d) Chung quanh hồ có gì?e) Du khách có thể dạo mát quanh hồ bằng gì?5. Find the incorrect sentences and correct them.(Tìm và chữa câu sai)a) Tôi viết với bút chì.b) Họ nói chuyện với nhau trong tiếng Nhật.c) Hà Nội từ Hải Phòng hơn 100 cây số.d) Hà Nội cách Sài Gòn mấy cây số?e) Chị cứ rẽ thẳng.g) Chịấy đi Trung Quốc bằng xe đạp phải không?6. Translate the following sentences in to Vietnamese (Dịch các câu sau sang tiếng Việt)a) How far is it from here to Hue city?b) Is it 500 km from here to Hue city.c) What does your son go to Japan for?d) My grandfather died ten years ago.e) We have a chance to go to Australia.g) My friend was divorced by his wife.Giải đáp bài tập。

越南文字之“字喃”

越南文字之“字喃”

越南文字之“字喃”摘要:字喃是越南历史上由越南人主动创造的一种文字,它在越南史上历史、社会、文化尤其是文学等方面发挥着至关重要的作用。

了解字喃及其演进历程,有利于凸显越南民族的文化本色及对待外来文化的民族精神,对中越两个民族有效地进行跨文化交流有着积极的意义。

关键词:字喃年代造字演变纵览世界民族之长河,我们会发现这样一个国家:它拥有54个民族,在历史上曾使用过三种文字——这个国家就是越南。

越南这个多民族国家,在语言上兼用多语,多种方言并存,并且先后使用过汉字、字喃和国语字这三种文字,而且史上这三种文字一度并存。

汉字自然是由中国输入的,国语字即为现行的由法国传教士创立的拉丁字母文字,只有字喃,是越南人民主动的创造。

因此不消说,越南人对字喃有着深厚而独特的感情。

一、字喃的概念字喃,有人也称之为“喃字”,是源于汉字在越南民族逐渐增强的自尊意识下出现的一种借源文字。

一些人认为“字喃”的原义是“南字”,意即南方人的文字。

汉字在字喃产生前一直作为越南官方文字使用了一千多年,但是与越南语口语脱节,为越南普通人的表达交流带来不便。

于是越南人就试图依托汉字字形的框架来构造本民族的文字。

字喃是最早记录越南语的文字,这种更为复杂的方块字取汉字之形越南语之音而成。

字喃在越南李朝(1010~1225年)时出现,发展于黎朝(1418~1787年),盛行于光中时期(1753~1792年),18世纪时字喃系统基本形成。

虽然国家把字喃列为正式文字,但作为一种难写难记的文字,字喃并未在民间广泛流传,而是限于用来撰写政府文书以及文学创作。

二、字喃的产生及历史流变越南本土传说陈朝人阮诠创造了字喃。

1282年,他用字喃仿照韩愈作品写成一篇《祭鳄鱼文》,得到了皇帝赞赏并赐姓韩而改名韩诠。

实际上,字喃在越南民间早就有了零星的创造,陈朝时它的使用范围扩大,是字喃这一文字形式迅速成长的时期。

这也体现了字喃作为语言符号在人民群众创造性的使用中约定俗称并不断规范的过程。

新编越南语基础教程(一)曾瑞莲著 第2-13课课文中文翻译

新编越南语基础教程(一)曾瑞莲著 第2-13课课文中文翻译
[00:50.40]Ta lên gác xem sáchđi.
[00:52.86]咱们上楼看书吧。
[00:53.10]Ta lên gác nghe ra-đi-ôđi.
[00:55.46]咱们上楼听收音机吧。
第七课
[00:00.51]Sẵn sàng giúpđỡbạn.
[00:04.24]随时准备帮助朋友。
[01:02.55]我们正在做体操。
[01:02.85]Các chịđang làm gì?
[01:05.81]你们正在做什么?
[01:06.12]Chúng emđang nghe ghiâm.
[01:09.79]我们正在听录音。
[01:10.08]Các anh chịđang làm gì?
[00:05.42]咱们乘汽车。
[00:05.89]Nhàta cóô-tô,
[00:08.63]咱们家有汽车,
[00:09.55]Tađiô-tôđi phố,
[00:12.73]咱们乘汽车上街,
[00:13.68]Họđiô-tôvềnhà,
[00:16.86]他们乘汽车回家。
[00:17.58]Quýđiô-tôvềquê.
[00:28.85]Mẹlày tá.
[00:30.13]妈妈是护士。
[00:31.82]Bốlàkỹsư.
[00:32.72]爸爸是技师。
[00:35.17]Ta cóvi-đê-ô.
[00:36.69]咱们有录像机。
[00:38.14]Họcóxeô-tô.
[00:39.15]他们有汽车。
[00:41.11]Chịcóxe môtô.
[00:55.34]咱们回家休息吧。

越南语发音教程

越南语发音教程

越南语学习-越南语元音o ô u 发音要领1)越南语元音o开口度: 半开。

舌位:稍后缩,在口中的位置很低;下颚低垂,舌面稍稍抬起。

唇形:双唇收圆但不突出。

2)越南语元音ô开口度:半闭,比o 小些。

舌位:舌根向软腭略微抬起。

唇形:比o双唇收得圆些,不突出。

3)越南语元音u开口度:近于闭。

舌位:舌头向后缩,舌根向软腭抬起,比ô高。

唇形:敛成小圆圈,向前撮出。

o, ô, u 是三个圆唇元音,主要区别在于:a)、开口度的大小。

其中o的开口度最大,u 的开口度最小,ô介于o 和u 之间。

b)、o , ô双唇收圆但不突出, u双唇稍向前突2、越南语辅音p b 发音要领发音部位:双唇。

发音方法:双唇紧闭,然后骤然放开,使气流向外冲出。

清音:p 发音时,声带不颤动浊音:b 发音时,声带颤动3、越南语辅音m n 发音要领1)m 发音要领发音部位:双唇。

发音方法:双唇紧闭如发[b],软腭下垂,气流从鼻腔泄出,是浊辅音。

2)n 发音要领发音部位:舌尖、上齿龈。

发音方法:舌尖紧贴上齿龈,软腭下垂,声带颤动,气流从鼻腔泄出越南语发音2-1、越南语单元音发音要领1)a,ă开口度:全开。

舌位:下降至最低位置,平放。

唇形:舒展。

长度:a音长,ă音短。

2)ơ ,â。

开口度:半闭,比a ,ă略小。

舌位:舌根向软腭升起。

唇形:舒展。

长度:ơ 音长,â音短。

2、越南语辅音t、th、đ发音要领发音部位:舌尖、上齿龈。

发音方法:舌尖顶住上齿龈,然后骤然放开,气流向外冲出。

t:清音th:送气音đ:浊音越南语入门教学23、越南语辅音nh、ng、ngh、l 发音要领1)nh发音部位:舌面、硬腭。

发音方法:舌面抵住硬腭,舌尖抵下齿背,软腭下降,口腔通道完全阻塞,气流从鼻腔泄出。

nh: 舌面鼻音2)ng(ngh)发音部位:舌根、软腭。

ng(ngh) :舌根顶住下垂的软腭,气流从鼻腔出来。

越南语教程——精选推荐

越南语教程——精选推荐

第一课问候1.Chào anh! 你好!2.Anh có khỏe không? 你身体好吗?3.Anh đi đâu thế? 你去哪?4.Tôi đi nhà hát,còn anh?我去剧院,你呢?5. Đi nhé,chào nhé.走啦,再见。

6. Đi chợ à? 上街啊?7.Tạm biệt (Huy)! 再见!8.Hẹn gặp anh ngày mai. 明天见。

9.Rất hân hạnh được gặp ông. 真高兴见到您。

10.Trên đường có thuận lợi chứ? 路上顺利吗?场景会话A.Chào anh,anh có khoẻ không? 你好,你身体好吗?Cảm ơn chị,tôi vẫn khoẻ,còn chị? 谢谢你,我一直很好,你呢?Cảm ơn,tôi cũng khoẻ. 谢谢,我也很好。

Tạm biệt chị. 再见。

Tạm biệt anh. 再见。

B.Em chào anh ạ! 您好!Chào em! 你好!Anh đi đâu thế? 您去哪儿?Đi nhà hát,còn em?去剧院,你呢?Em về nhàạ. 我回家。

Đi nhé,chào nhé.走了,再见吧。

生词:chào 你好,再见(敬辞)anh 兄,哥,你(男性)có助词,无意义không 与có连成có…không结构……吗khoẻ健康,身体好đi去,往đâu哪里thế语气词,无意义tôi 我nhà hát 剧院nhé语气词,无意义chợ市场,集市tạm biết 再见(暂别)hẹn 约定gặp 会面,见面ngày mai 明天hân hạnh 荣幸,高兴rất 很được 能够,可以ông 先生cam ơn谢谢vẫn 一直cũng也chị姐,你(女性)em 弟,妹về回,返,归nhà家句型练习:1. Cháu chào cụ (ông, bà, cô,chú) ạ.太爷爷(爷爷、奶奶、阿姨、叔叔)好!2. Anh (chị, ông) có khỏe không?你身体好吗?3. Tôi (vẫn) bình thường.我(一直)很好。

越南国语字的发展及其替代汉字和喃字过程

越南国语字的发展及其替代汉字和喃字过程

越南国语字的发展及其替代汉字和喃字过程越南国语字的发展及其替代汉字和喃字过程————————————————————————————————作者:————————————————————————————————⽇期:越南国语字的发展及其替代汉字和喃字过程-汉语⾔⽂学越南国语字的发展及其替代汉字和喃字过程□阮越雄摘要:早在17世纪,⼀些西⽅教⼠就开始进⼊越南境内。

为了完成在越南传播罗马公教教义的任务,他们按照拉丁字母系统创造出⼀种记录越南语的拉丁化拼⾳⽂字。

这种⽂字后来被命名为“国语字”。

从创制期到19世纪初期,国语字仅仅是传教者为了传教⼯作(主要⽤来翻译《圣经》和编写教义),⽽⽤拉丁字母来拼写越南语的⽂字,使⽤范围很窄——会使⽤这种⽂字的基本上只有传教者,对于⼴⼤群众它还是⼀种陌⽣的⽂字。

从1858年起,法国侵略越南并实⾏殖民政策。

侵略者极⼒控制汉语与汉⽂化在越南的影响,⼀⾯⿎励越南⼈使⽤越南语与越南国语字,⼀⾯传播法语与法国⽂化。

当时在越南社会上出现了“汉-越-法”的语⾔竞争局⾯。

其中国语字对汉字和喃字的替代过程是越南近代史上的重要事件。

关键词:越南语越南国语字汉字喃字⼀、越南国语字的形成和发展过程早在17世纪,⼀些西⽅传教⼠就开始进⼊越南境内。

为了完成在越南传播罗马公教教义的任务,他们按照拉丁字母系统创造出⼀种记录越南语的拉丁化拼⾳⽂字,这种⽂字后来被命名为“国语字”。

17世纪,汉字是越南的官⽅⽂字,不过它是记录汉语的⽂字。

汉语虽然是官⽅语⾔,但对越南⼈还是⼀门外语,只有经过长期艰苦学习的⼈才会掌握,所以只有官员及知识分⼦才会⽤。

传教的对象是越南的⼴⼤民众,所以不能选择汉语汉字为传教⼯具,⽽⼀定要选择越南语,因为越南语是越南⼈的母语,凡是在越南长⼤的⼈都会说。

当时,记录越南语的是喃字,该⽂字已经有⼏百年的历史了,它的体系已经⽐较成熟、稳定。

喃字是越南⼈为了记录越南语⽽借⽤汉字,或在汉字的基础上,根据汉字的造字法创制出来的⼀种⽅块字。

越南语学习入门

越南语学习入门

越南语学习入门越南语作为东南亚地区的重要语言之一,越来越受到人们的关注和学习。

如果你对越南的文化和语言感兴趣,想要入门学习越南语,下面就为大家介绍越南语学习的入门指南。

一、了解越南语越南语是一种东南亚单独语系的语言,是越南的官方语言,也是世界上口数最多的语言之一,使用人口超过9000万。

越南语调音非常重要,其特殊的六个声调,对越南语的学习和掌握具有重要意义。

此外,越南语的语法和汉语比较相似,但它的词汇和语法结构又与其他语言有所不同。

二、了解越南语的字母和发音越南语使用的字母是拉丁字母,其中包括22个辅音字母和8个元音字母。

和汉语不同的是,越南语中可以出现三个连续的辅音,所以对发音的准确性要求很高。

三、学习越南语的基础知识1.认识一些基本的越南语常用词汇,例如问候和介绍用语,数字,时间,家庭成员等等。

2.学习越南语的六个声调,并理解每个声调的意义和使用方法。

3.尝试用越南语构建自己的简单句子,例如“你好”,“我爱你”等。

4.学习越南语中的基本语法规则,例如名词、动词、形容词、副词等等。

四、学习越南语的方法1.听说读写四个方面并重,全面提高越南语的能力。

2.多听多说,练习口语,通过对话的方式提高越南语的应用能力。

3.进行有趣的口语练习,例如唱歌,看电影,和越南朋友聊天。

4.寻找越南语学习资源,例如网络课堂,电子书,口语练习软件等。

五、克服越南语学习中的难点1.越南语属于东南亚语系,语音、语法和汉语的差异较大,需要耐心学习。

2.越南语的六个声调,需要花费大量的时间和精力练习,才能够掌握。

3.越南语有很多单词发音类似,但意思却不相同,需要仔细辨别,避免造成误解。

4.越南语中有一些特殊的汉字,需要大量的识字练习,才能够准确识别,正确使用。

以上就是越南语学习的入门指南,希望能够对大家有所帮助。

学习一门语言需要日积月累的坚持和努力,希望大家能够保持积极的学习态度,不断提高自己的越南语水平。

越南语(越南语文字)—搜狗百科

越南语(越南语文字)—搜狗百科

越南语(越南语文字)—搜狗百科历史越南语发音东南亚大部分国家的语言受印度文化影响较大,但越南语却与朝鲜语、日语一样自古受到汉字文化的深远影响,所以属于汉藏语系。

在中国自公元一世纪至十世纪的统治下,越南语引入庞大的汉字词汇,其发音(汉越音)类似古汉语中古音,但其语法承袭了大量高棉语的特色,虽然与中文一样并无时态及动词变化,亦同为声调语言,但其词序恰恰与中文相反置,情况近似泰语。

书写系统早期的时候,越南人并没有为自己的语言发明适合的书写系统。

大约从东汉开始,汉字(越南人称之为“儒字”)开始有系统和大规模的传入越南。

到了越南陈朝以后,汉字已经成为越南政府以及民间的主要文字,此时大量的汉字著作开始出现,最著名的就是15世纪编撰的《大越史记全书》。

值得注意的是,这些以汉字写成的文章基本上并不按照越南语的文法规则书写,也不采用越南语的词汇,而是纯粹的用古汉语的文法写成。

故此,这些汉字著作是汉文著作,而与当时的越南语口语有很大差异。

由于越南口语与汉语不同,文言文无法准确纪录越南本民族语言(与古代朝鲜、越南一样,书面使用文言文,但民间的口语是本民族语言),汉字在越南逐渐传播开后,一些人开始尝试以汉字作为基础,以创造新的文字来纪录越南本民族语言,这些字就是喃字(越:Chu Nom)。

大约在8世纪的时候喃字开始出现,13世纪的时候,越南文人开始用喃字进行文学创作。

此间最著名的文学作品莫过于阮攸(Nguyen Du)19世纪写成的《金云翘传》(Truyen Kieu)。

越南上层社会由于有很浓厚的“尊汉”思想,一直很排斥这种文字,国家教育机关也没有将它作为正式文字看待,也没有对它进行整理规范的工作。

尽管此间的胡朝(1400年-1407年)或者是西山阮朝富春朝廷(1788年-1802年)政权之统治者曾经重视喃字,并且将其提升到国家文书用字的地位。

现在的越南语使用拉丁字母书写,叫做国语字(Chu Quoc Ngu)。

它是由17世纪到越南的法国传教士亚历山大·罗德(法语:Alexandrede Rhodes),(1591年-1660年)根据先前传教士的拼写原则整合而成。

  1. 1、下载文档前请自行甄别文档内容的完整性,平台不提供额外的编辑、内容补充、找答案等附加服务。
  2. 2、"仅部分预览"的文档,不可在线预览部分如存在完整性等问题,可反馈申请退款(可完整预览的文档不适用该条件!)。
  3. 3、如文档侵犯您的权益,请联系客服反馈,我们会尽快为您处理(人工客服工作时间:9:00-18:30)。
相关文档
最新文档